*Thành phần
Amoxicillin, Clavulanic acid
*Chỉ định
Bột hỗn dịch uống Taromentin 457mg/5ml được sử dụng ở trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây:
Viêm tai giữa và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
Nhiễm trùng đường hô hấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm, bao gồm cả nhiễm khuẩn trong nha khoa.
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
*Chống chỉ định
Bột hỗn dịch uống Taromentin 457mg/5ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng (mẫn cảm) với amoxicillin, acid clavulanic hoặc bất kỳ thành phần nào khác của Taromentin.
Bị dị ứng nặng (quá mẫn) với bất kỳ kháng sinh khác. Bao gồm phát ban da hoặc sưng mặt hoặc cổ.
Có vấn đề về gan hoặc vàng da liên quan đến việc sử dụng kháng sinh.
*Cách dùng
Bột hỗn dịch uống Taromentin 457mg/5ml dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Dùng trước khi ăn.
Duy trì liều dùng hàng ngày cách nhau ít nhất 4 tiếng. Không dùng 2 liều liên tiếp trong 1 giờ.
Không dùng Taromentin (400 mg +57 mg)/5 ml cho trẻ em trong thời gian quá 2 tuần. Nếu bệnh không thuyên giảm, cần tham khảo ý kiến bác sỹ thêm một lần nữa.
Cách pha hỗn dịch: Trước khi đổ nước, lắc lọ để làm tơi bột.
Đổ nước đã đun sôi để nguội vào lọ chứa 12,6 g bột, đến vạch đánh dấu trên nhãn lọ (62 ml).
Lắc đều đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất. Để lọ đứng yên và thêm nước vào đến vạch đánh dấu trên nhãn lọ (nếu cần thiết) để thu được 70 ml hỗn dịch.
Đồ nước đã đun sôi để nguội vào lọ chứa 25,2 g bột, đến vạch đánh dấu trên nhãn lọ (124 ml).
Lắc đều đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất. Để lọ đứng yên và thêm nước vào đến vạch đánh dấu trên nhãn lọ (nếu cần thiết) để thu được 140 ml hỗn dịch.
5 ml hỗn dịch sau khi pha có chứa 400 mg amoxicillin và 57 mg clavulanic acid.
2,5 ml hỗn dịch sau khi pha có chứa 200 mg amoxicillin và 28,5 mg clavulanic acid.
1,25 ml hỗn dịch sau khi pha có chứa 100 mg amoxicillin và 14,25 mg clavulanic acid.
Lắc kỹ chai trước mỗi khi dùng.
Hỗn dịch sau khi pha phải được bảo quản trong tủ lạnh (2°C-8°C), dùng trong vòng 7 ngày sau khi pha.
Không vứt bất kỳ sản phẩm thuốc nào qua hệ thống nước thải hoặc rác thải gia đình. Tham khảo ý kiến bác sỹ về cách vứt bỏ các sản phẩm thuốc không còn dùng. Những biện pháp này góp phần bảo vệ môi trường.
Taromentin nên được dùng cho đến khi kết thúc điều trị, kể cả khi triệu chứng của bệnh đã được cải thiện. Mỗi liều thuốc đều có tác dụng kháng khuẩn. Một số vi khuẩn sống sót có thể gây tái phát nhiễm khuẩn.
*Liều dùng
Hỗn dịch thường được khuyến cáo không dùng cho người lớn và trẻ em cân nặng hơn 40 kg.
Trẻ em cân nặng dưới 40 kg
Tất cả các liều được xác định tùy thuộc vào trọng lượng (kg) của bệnh nhân.
Liều thông thường: Từ 28,6 mg – 51,4 mg cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày, chia thành 2 liều.
Liều lớn hơn: từ 80 mg cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày, chia thành 2 liều.
Mỗi hộp có chứa một muỗng có vạch mức 1,25 ml, 2,5 ml và 5 ml, ngoài ra còn có một ống tiêm. Nên sử dụng những dụng cụ này để đảm bảo dùng đúng liều.
Bệnh nhân có vấn đề về thận và gan
Bệnh nhân suy thận: có thể cần thay đổi liều hoặc thay đổi loại thuốc dựa theo chỉ định của bác sĩ.
Không yêu cầu điều chỉnh liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải thận (CrCI) lớn hơn 30ml/phút.
Ở những bệnh nhân có độ thanh thải thận dưới 30 ml/phút, không khuyến cáo dùng Taromentin có tỷ lệ amoxicillin và clavulanic acid trong công thức là 7:1 do thiếu các khuyến cáo liên quan về thay đổi liều.
Bệnh nhân có vấn đề về gan thì cần được xét nghiệm máu thường xuyên hơn để kiểm tra chức năng gan.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.